Khuyến mại và khuyến mãi

Khuyến 勸

  • Khuyên răn, thúc đẩy — Mời mọc. Khuyên mời (từ điển Nguyễn Quốc Hùng).
  • Khuyên, lấy lời mềm mại khuyên rủ người ta theo mình gọi là khuyến (từ điển Thiều Chửu).

Mại 賣

  • Bán, lấy đồ đổi lấy tiền gọi là mại, như đoạn mại 斷賣 bán đứt (từ điển Thiều Chửu).
  • Làm hại người để lợi mình gọi là mại, như mại quốc 賣國 làm hại nước, mại hữu 賣友 làm hại bạn (từ điển Thiều Chửu).
  • Từ điển Trần Văn Chánh có liệt kê thêm nghĩa:
    • Cố sức: 賣力氣 Cố sức làm;
    • Khoe, phô trương (tài): 賣弄才能 Khoe tài.

Mãi 買:

  • Mua, lấy tiền đổi lấy đồ là mãi (từ điển Thiều Chửu).

Như vậy:

“khuyến mãi” 勸買 là khuyến khích bên mua, người mua, sức mua.

“khuyến mại” 勸賣 là khuyến khích bên bán, người bán (mại với nghĩa là bán).

Gửi phản hồi